kết quả tìm kiếm ジェニファー・イーリー, ​​tổng số 57 (mất {taketime} giây).

tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/ノースカロライナ州
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/メリーランド州
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh ブラジル/リオデジャネイロ
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/ミズーリ州
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/ルイスビル
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/オクラホマ州
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh オーストラリア/パース
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/ボストン
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/ニューヨーク州
子役モデルとして活躍した後、84年にセルジオ・レオーネ監督の超大作「ワンス・アポン・ア・タイム・イン・アメリカ」で映画デビュー。同年、ダリオ・アルジェント監督の「フェノミナ」で大ブレイク。その後はやや低迷するも、00年の「レクイエム・フォー・ドリーム」の汚れ役で、かつての清純なイメージを破り、アイドル女優を脱皮。01年にはアカデミー賞受賞作「ビューティフル・...
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/ニューヨーク
ハリウッドで最も成功したラテン系の女優。プエルトリコ出身の両親の元に3姉妹の次女として生まれ、5歳から歌とダンスのレッスン受ける。カトリック系の高校を卒業後、法律事務所で働きながらレッスンを継続。コメディ番組「In Living Color」(91~93)への出演、ジャネット・ジャクソンのバックダンサーを経て、映画「ミ・ファミリア」(95)でメジャー・デビュ...
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/ニューヨーク
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/カリフォルニア州
10代より演劇に興味を持ち、高校はニューヨークのハイスクール・オブ・パフォーミング・アーツの演劇科に入学。卒業後は主にオフ・ブロードウェイの舞台に立ち、演技を磨く。89年TVシリーズ「Molly」でレギュラーを獲得。そして、93年大ヒットTVシリーズ「フレンズ」に出演し、スターの地位を確立する。その後は「フレンズ」出演する傍ら、エドワード・バーンズ監督の「彼...
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/ダグラス
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/シカゴ
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh イギリス/リンカンシャー
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/シカゴ
子どもの頃から地元シカゴの教会のゴスペル隊や劇団に参加。04年、FOXの人気オーディション番組「アメリカン・アイドル」シーズン3に出演し、決勝戦まで勝ち進むも王座には届かず。ブロードウェイミュージカル「ドリームガールズ」(06)の映画化のオーディションでシーズン3の優勝者ファンタジア・バリーノを抑えエフィー役を獲得し、映画デビュー。共演のビヨンセをも圧倒する...