kết quả tìm kiếm ナタリー・ドロン, ​​tổng số 33 (mất {taketime} giây).

tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh フランス/パリ
仏パリ近郊の町ソーに生まれる。里親に育てられ寄宿学校を転々とする子ども時代を送り、17歳で仏空軍に入隊。除隊後、様々な職を経て、57年の「女が事件にからむ時」でスクリーンデビューする。「恋ひとすじに」(58)で初主演を務め、ルネ・クレマン監督の「太陽がいっぱい」(60)で一躍世界的なスターになる。以降、ルキノ・ビスコンティ監督の「若者のすべて」(60)や「山...
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh フランス/ディジョン
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/サンフランシスコ
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh フランス/パリ
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh イギリス/イングランド
英レディング出身。ロンドンのウェバー・ダグラス演劇芸術アカデミーを卒業後、ラッセ・ハルストレム監督「カサノバ」(05)で映画デビュー。TVシリーズ「THE TUDORS 背徳の王冠」(07〜08)のアン・ブーリン役や「ゲーム・オブ・スローンズ」(12〜14)のマージェリー・タイレル役で人気を博す。映画はマドンナがメガホンをとった「ウォリスとエドワード 英国王...
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh ペルー/リマ
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh イスラエル/エルサレム
イスラエル人の父とアメリカ人の母のもとエルサレムに生まれ、3歳のときアメリカに移住。11歳から芸能活動を始め、リュック・ベッソン監督作「レオン」(94)でセンセーショナルな映画デビューを果たし、「スター・ウォーズ」プリクエル3部作(99~05)のヒロイン・パドメ役でスターの地位を確立する。その間には名門ハーバード大学で心理学の学位も修得した。恋愛群像劇「クロ...
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh オーストラリア/シドニー
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh イギリス/エセックス州
英サウスエンド=オン=シー出身。父親はセントルシア人と英国人のハーフ、母親はドミニカ人。10歳の頃から子役として舞台に立ち、2007年から3年間、ソープオペラ「Hollyoaks(原題)」に出演する。その後ドラマ「Casualty(原題)」「Misfits ミスフィッツ」(ともに11)のゲスト出演を経て、12年に「Twenty8k(原題)」」で映画デビュー。...
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh ウクライナ
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh 南アフリカ
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --