kết quả tìm kiếm 本田広登, ​​tổng số 10194 (mất {taketime} giây).

tên khác ほんだひろと, Quốc gia --, địa chỉ sinh 日本/千葉
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác とさかひろおみ, Quốc gia --, địa chỉ sinh 日本/東京
7人組ダンス&ボーカルユニット「三代目J Soul Brothers」のボーカリスト。10年、約3万人が応募した「EXILE Presents VOCAL BATTLE AUDITION 2~夢を持った若者達へ」を勝ち進み、今市隆二とともに同グループのメンバーの座を獲得、同年11月にファーストシングル「Best Friend\'s Girl」でデビューを果た...
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác ひろたれおな, Quốc gia --, địa chỉ sinh 日本/北海道
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác やまもとたかひろ, Quốc gia --, địa chỉ sinh 日本/福岡
tên khác もとひろかつゆき, Quốc gia --, địa chỉ sinh 日本/香川
1992年にドラマ演出家としてデビューし、96年の「7月7日、晴れ」で劇場映画を初監督。97年に演出を務めた刑事ドラマ「踊る大捜査線」は社会現象を巻き起こし、「踊る大捜査線 THE MOVIE」(98)で“高視聴率ドラマの映画化”というヒットの方程式を築く。12年に劇場版「踊る大捜査線 THE FINAL 新たなる希望」でシリーズ完結するまで、スピンオフ映画...
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác Hiroaki Hirata, Quốc gia --, địa chỉ sinh Tokyo, Japan
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác さなだ ひろゆき, Quốc gia --, địa chỉ sinh 日本/東京
5歳の頃から劇団に所属し、1966年に「浪曲子守唄」で子役として映画デビュー。中学入学と同時に千葉真一主宰のジャパンアクションクラブ(JAC)に入団する。78年の深作欣二監督作「柳生一族の陰謀」で俳優業を本格化させ、「里見八犬伝」(83)、「麻雀放浪記」(84)などで若手アクションスターとして活躍。以降、「病院へ行こう」(90)や、「僕らはみんな生きている」...
tên khác かくたあきひろ, Quốc gia --, địa chỉ sinh 日本/東京
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác たなかひろこ, Quốc gia --, địa chỉ sinh 日本/東京