kết quả tìm kiếm アマンダ・プラマー, ​​tổng số 29 (mất {taketime} giây).

tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/ニューヨーク
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/カリフォルニア州
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh カナダ/トロント
演劇の世界からキャリアをスタートさせ、50年に初舞台、54年にブロードウェイデビューする。トニー賞には6度ノミネートされ、ミュージカル「Cyrano」(74)とストレートプレイ「Barrymore」(97)で俳優賞を受賞した。スクリーンデビューした58年以降、映画とは距離をとっていたが、ミュージカル映画の金字塔「サウンド・オブ・ミュージック」(65)のフォン...
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/ペンシルバニア州
11歳からモデルの仕事を始め、2000年にTVドラマで女優デビュー。「ミーン・ガールズ」(04)で映画に初出演した後、人気TVシリーズ「ヴェロニカ・マーズ」や「ビッグ・ラブ」などに出演する。ABBAのヒット曲で構成されたブロードウェイ・ミュージカルを映画化した「マンマ・ミーア!」(08)が大ヒット。以降、恋愛映画「親愛なるきみへ」や「ジュリエットからの手紙」...
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh イギリス/ロッチフォード
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh カナダ/ブリティッシュ・コロンビア州
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/ニューヨーク
父親は弁護士、母親はソーシャルワーカー。コロンビア大学に歴史専攻で入学していたが、演劇の教授が彼女を説得し、ショービジネスの世界へ。オフ・ブロードウェイ、TVシリーズと経験を重ね、95年「Animal Room」で映画デビュー。以後「彼女は最高」「素晴らしき日」などの端役を経て99年の「隣のヒットマン」でスターに。その他の出演作に「“アイデンティティー”」「...
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh イギリス/ロンドンデリー
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh イギリス/ロンドン
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/カリフォルニア州
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/フロリダ州
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/ニューヨーク
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --