kết quả tìm kiếm エディ・マーサン, ​​tổng số 47 (mất {taketime} giây).

tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh イギリス/ロンドン
1968年6月生まれ。10代の頃から様々な職に就き、16歳の時に務めていた洋品店の店主の計らいにより演技のレッスンを受け始める。その後、演劇学校にも通い、88年にTVシリーズでデビュー。97年「知らなすぎた男」で映画に初出演し、マーティン・スコセッシ監督の「ギャング・オブ・ニューヨーク」(02)などに出演する。「ヴェラ・ドレイク」(04)、「ハッピー・ゴー・...
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh 中国/広東省
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh イエメン/アデン
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/フィラデルフィア
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/イリノイ州
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh イギリス/ロンドン
英ロンドン出身。幼少の頃から演技のレッスンを受け、サム・メンデス演出の舞台「オリバー!」などに出演。10代の頃はモデルとして活動する一方で、名門イートン校からケンブリッジ大学トリニティ・カレッジへと進学した。2002年に舞台「十二夜」でプロの俳優としてのキャリアをスタートさせて以降、ロンドン・イブニング・スタンダード・アワードやローレンス・オリビエ賞、トニー...
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/ニューヨーク
15歳からナイトクラブなどでスタンダップコメディを披露。19歳からコメディ番組「サタデーナイト・ライブ」(82~84)に出演し、絶大な人気を獲得する。スクリーンデビュー作「48時間」(82)の成功に続いて、「大逆転」(83)、「ビバリーヒルズ・コップ」(84)が大ヒットし、瞬く間にハリウッドのトップスターに。90年代に入ると勢いが衰えるが、「ナッティ・プロフ...
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/カンザスシティ
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/ロサンゼルス
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh 台湾