kết quả tìm kiếm デニス・トー, ​​tổng số 46 (mất {taketime} giây).

tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh 中国/香港
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh タイ
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/ニュージャージー州
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/ピッツバーグ
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh カナダ/トロント
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/カリフォルニア州
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/ヒューストン
高校時代から演劇やダンスを学ぶ。ヒューストン大学に進学したが、映画のキャリアを積むために中退し、俳優の兄ランディ・クエイドを頼ってロサンゼルスへ。青春映画「ヤングゼネレーション」(79)や群像ドラマ「ライトスタッフ」(83)で注目を浴び、「トラフィック」や「オーロラの彼方へ」(ともに00)などに出演。「エデンより彼方に」(02)でゴールデングローブ賞の最優秀...
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/シカゴ
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/シカゴ
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh バルバドス
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh アメリカ/カンザス州
50年代にTVからキャリアをスタートさせ、「大砂塵」(54)で映画デビュー。55年、ジェームズ・ディーン主演「理由なき反抗」「ジャイアンツ」に立て続けに出演するが、ディーンの死後ハリウッドの監督たちと意見が合わなくなり、活動の場をニューヨークに移す。そして69年、アメリカン・ニューシネマの代表作である「イージー・ライダー」を監督し注目を集める。だが、続く「ラ...
tên khác --, Quốc gia --, địa chỉ sinh --